Cách phát âm tiếng Hàn chuẩn

Phát âm tiếng Hàn tuy dễ hơn tiếng Nhật, tiếng Trung nhưng cũng không phải là quá dễ với các người mới bắt đầu học tiếng Hàn. Vì ngôn ngữ này có những quy tắc phát âm khá phức tạp và hiện tượng nói một đằng viết một nẻo là hoàn toàn có thể xảy ra. Sau đây, chúng ta cùng nhau tìm hiểu 9 quy tắc chuẩn trong phát âm tiếng Hàn nhé! 
Cách phát âm tiếng Hàn chuẩn không cần chỉnh
Phát âm tiếng Hàn dễ hơn tiếng Nhật và tiếng Trung


I. Nối Âm (연음화): 


1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm (받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi vì phụ âm câm (이응): 

받침 + 모음 

예 : 발음 [바름] /ba-reum/ 책을 [채글] /chae- geul/ 

이름이 [이르미] /i-reu-mi/ 도서관에 [도서과네] /do- seo- kwa- ne 

2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ghép (겹 받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi vì phụ âm câm (이응): 

겹 받침+모음 

예 : 읽어요 [일거요] /il-geo-yo/ 앉으세요 [안즈세요] /an- jeu-se- yo/ 

II. Trọng Âm Hóa (경음화): 


Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ; âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ – > âm tiết thứ hai đọc thành ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ 

예 : 식당 [식땅] /shik- ttang/ 문법 [문뻡] /mun- bbeop/ 

살집 [살찝] /san-jjip/ 듣고 [듣꼬] /deut- kko/ 

III. Biến Âm (자음 동화 – Phụ âm đồng hóa): 


1. Âm tiết thứ nhất tận cùng vì phụ âm ㄱ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi vì các phụ âm ㄴ, ㅁ -> đuôi chữ đọc thành ㅇ : 

받침 ㄱ + (ㄴ, ㅁ) -> ㅇ 

예 : 한국 말 [한궁말] /Han- gung- mal/ 작년 [장년] /jang- nyeon/ 

2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄷ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi vì những phụ âm ㄴ-> đuôi chữ đọc thành ㄴ : 

받침 ㄷ + ㄴ -> ㄴ 

예 : 믿는다 [민는다] /min- neun-da/ 

3. Âm tiết thứ nhất tận cùng vì phụ âm ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄴ-> đuôi chữ đọc thành ㅁ : 

받침 ㅂ + ㄴ -> ㅁ 

예 : 얼마입니까 ? [얼마 임니까] /Eol- ma- im- ni- kka/ 

4. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi những phụ âm ㅇ, ㅁâm tiết thứ hai bắt đầu bởi vì phụ âm ㄹ-> âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ : 

받침 ㅇ, ㅁ + ㄹ -> ㄴ 

예 : 종로 [종노] /jong-no/ 음력 [음녁] /eum- nyek/ 

5. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi vì những phụ âm ㄱ, ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi vì phụ âm ㄹ-> âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ : 

받침 ㄱ, ㅂ + ㄹ -> ㅇ, ㅁ +ㄴ 

예 : 국립 [궁닙] /gung-nip/ 수업료 [수엄뇨] /su- eom- nyo/ 

IV. Nhũ Âm Hóa (유음화): 


Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹâm tiết thứ hai bắt đầu vì phụ âm ㄹ-> đọc thành ㄹ : 

받침 ㄴ, ㄹ+ㄹ ->ㄹ 

예 : 몰라요 [몰라요] /mol-la-yo/ 연락 [열락] /yeol- lak/ 

V. Âm Vòm Hóa (구개 음화): 


Âm tiết thứ nhất tận cùng vì các phụ âm ㄷ, ㅌâm tiết thứ hai có nguyên âm ㅣ(이) -> âm nối đọc thành ㅈ,ㅊ : 

받침 ㄷ, ㅌ+ㅣ ->ㅈ, ㅊ 

예 : 같이 [가치] / ga-chi / 닫히다 [다치다] /da-chi-da/ 

해돋이 [해도지] /hae-do-ji/ 

VI. Giản Lượt “ㅎ” ( ‘ㅎ‘ 탈락): 


Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi vì phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi vì phụ âm câm ㅇ (이응) -> không đọc ㅎ : 

받침 ㅎ+모음 -> ‘ㅎ’ 탈락 

예 : 좋아하다 [조아하다] /jo-a-ha-da / 많이 [마니] /ma- ni/ 
Cách phát âm tiếng Hàn chuẩn không cần chỉnh

Cách phát âm tiếng Hàn chuẩn


VII. Âm Bật Hơi Hóa (격음화): 


1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ, ㄷ, âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㅎ -> âm tiết thứ hai đọc thành ㅋ,ㅌ: 

받침 ㄱ, ㄷ+ㅎ -> ㅋ 

예 : 축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da / 

2. Âm tiết thứ nhất tận cùng vì phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi vì phụ âm ㄱ, ㄷ -> âm tiết thứ hai đọc thành ㅋ,ㅌ : 

받침 ㅎ+ㄱ, ㄷ-> ㅋ 

예 : 축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da / 까맣다 [까마타] /kka-ma- t’a/ 

VIII. Cách Đọc “의” (‘의‘ 발음): 


1. Nguyên âm “의” bắt đầu âm tiết thứ nhất -> đọc thành 의 /eui/: 

예 : 의사 [의사] /eui-sa / 의자 [의자] /eui- ja/ 

2. Nguyên âm “의” nằm ở vị trí âm tiết thứ hai -> đọc thành 이 /i/ : 

예 : 주의 [주이] /ju- I / 동의 [동이] /dong – i/ 

3. Trợ từ chọn “의” -> đọc thành 에 /e/ : 

예 : 아버지의 모자 [아버지에 모자] /a- beo-ji-e- mo-ja / 

IX. Nhấn Trọng Âm: 


Âm tiết thứ nhất tận cùng vì nguyên âm (không có 받침); âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ -> xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai 

예 : 아까 /a- kka / 오빠 /o-ppa/ 

예쁘다 /ye-ppeu- da/ 아빠 /a-ppa/ 

Vận dụng những quy tắc phát âm chuẩn này để luyện đọc tiếng Hàn, bạn sẽ đơn giản giao tiếp thành thạo và nhanh chóng chuẩn như người bản xứ. 


0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Tìm kiếm Blog này

Được tạo bởi Blogger.

Người đóng góp cho blog

Quảng cáo