Cách phát âm tiếng Hàn chuẩn

Phát âm tiếng Hàn tuy dễ hơn tiếng Nhật, tiếng Trung nhưng cũng không phải là quá dễ với các người mới bắt đầu học tiếng Hàn. Vì ngôn ngữ này có những quy tắc phát âm khá phức tạp và hiện tượng nói một đằng viết một nẻo là hoàn toàn có thể xảy ra. Sau đây, chúng ta cùng nhau tìm hiểu 9 quy tắc chuẩn trong phát âm tiếng Hàn nhé! 
Cách phát âm tiếng Hàn chuẩn không cần chỉnh
Phát âm tiếng Hàn dễ hơn tiếng Nhật và tiếng Trung


I. Nối Âm (연음화): 


1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm (받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi vì phụ âm câm (이응): 

받침 + 모음 

예 : 발음 [바름] /ba-reum/ 책을 [채글] /chae- geul/ 

이름이 [이르미] /i-reu-mi/ 도서관에 [도서과네] /do- seo- kwa- ne 

2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ghép (겹 받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi vì phụ âm câm (이응): 

겹 받침+모음 

예 : 읽어요 [일거요] /il-geo-yo/ 앉으세요 [안즈세요] /an- jeu-se- yo/ 

II. Trọng Âm Hóa (경음화): 


Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ; âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ – > âm tiết thứ hai đọc thành ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ 

예 : 식당 [식땅] /shik- ttang/ 문법 [문뻡] /mun- bbeop/ 

살집 [살찝] /san-jjip/ 듣고 [듣꼬] /deut- kko/ 

III. Biến Âm (자음 동화 – Phụ âm đồng hóa): 


1. Âm tiết thứ nhất tận cùng vì phụ âm ㄱ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi vì các phụ âm ㄴ, ㅁ -> đuôi chữ đọc thành ㅇ : 

받침 ㄱ + (ㄴ, ㅁ) -> ㅇ 

예 : 한국 말 [한궁말] /Han- gung- mal/ 작년 [장년] /jang- nyeon/ 

2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄷ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi vì những phụ âm ㄴ-> đuôi chữ đọc thành ㄴ : 

받침 ㄷ + ㄴ -> ㄴ 

예 : 믿는다 [민는다] /min- neun-da/ 

3. Âm tiết thứ nhất tận cùng vì phụ âm ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄴ-> đuôi chữ đọc thành ㅁ : 

받침 ㅂ + ㄴ -> ㅁ 

예 : 얼마입니까 ? [얼마 임니까] /Eol- ma- im- ni- kka/ 

4. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi những phụ âm ㅇ, ㅁâm tiết thứ hai bắt đầu bởi vì phụ âm ㄹ-> âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ : 

받침 ㅇ, ㅁ + ㄹ -> ㄴ 

예 : 종로 [종노] /jong-no/ 음력 [음녁] /eum- nyek/ 

5. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi vì những phụ âm ㄱ, ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi vì phụ âm ㄹ-> âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ : 

받침 ㄱ, ㅂ + ㄹ -> ㅇ, ㅁ +ㄴ 

예 : 국립 [궁닙] /gung-nip/ 수업료 [수엄뇨] /su- eom- nyo/ 

IV. Nhũ Âm Hóa (유음화): 


Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹâm tiết thứ hai bắt đầu vì phụ âm ㄹ-> đọc thành ㄹ : 

받침 ㄴ, ㄹ+ㄹ ->ㄹ 

예 : 몰라요 [몰라요] /mol-la-yo/ 연락 [열락] /yeol- lak/ 

V. Âm Vòm Hóa (구개 음화): 


Âm tiết thứ nhất tận cùng vì các phụ âm ㄷ, ㅌâm tiết thứ hai có nguyên âm ㅣ(이) -> âm nối đọc thành ㅈ,ㅊ : 

받침 ㄷ, ㅌ+ㅣ ->ㅈ, ㅊ 

예 : 같이 [가치] / ga-chi / 닫히다 [다치다] /da-chi-da/ 

해돋이 [해도지] /hae-do-ji/ 

VI. Giản Lượt “ㅎ” ( ‘ㅎ‘ 탈락): 


Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi vì phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi vì phụ âm câm ㅇ (이응) -> không đọc ㅎ : 

받침 ㅎ+모음 -> ‘ㅎ’ 탈락 

예 : 좋아하다 [조아하다] /jo-a-ha-da / 많이 [마니] /ma- ni/ 
Cách phát âm tiếng Hàn chuẩn không cần chỉnh

Cách phát âm tiếng Hàn chuẩn


VII. Âm Bật Hơi Hóa (격음화): 


1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ, ㄷ, âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㅎ -> âm tiết thứ hai đọc thành ㅋ,ㅌ: 

받침 ㄱ, ㄷ+ㅎ -> ㅋ 

예 : 축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da / 

2. Âm tiết thứ nhất tận cùng vì phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi vì phụ âm ㄱ, ㄷ -> âm tiết thứ hai đọc thành ㅋ,ㅌ : 

받침 ㅎ+ㄱ, ㄷ-> ㅋ 

예 : 축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da / 까맣다 [까마타] /kka-ma- t’a/ 

VIII. Cách Đọc “의” (‘의‘ 발음): 


1. Nguyên âm “의” bắt đầu âm tiết thứ nhất -> đọc thành 의 /eui/: 

예 : 의사 [의사] /eui-sa / 의자 [의자] /eui- ja/ 

2. Nguyên âm “의” nằm ở vị trí âm tiết thứ hai -> đọc thành 이 /i/ : 

예 : 주의 [주이] /ju- I / 동의 [동이] /dong – i/ 

3. Trợ từ chọn “의” -> đọc thành 에 /e/ : 

예 : 아버지의 모자 [아버지에 모자] /a- beo-ji-e- mo-ja / 

IX. Nhấn Trọng Âm: 


Âm tiết thứ nhất tận cùng vì nguyên âm (không có 받침); âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ -> xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai 

예 : 아까 /a- kka / 오빠 /o-ppa/ 

예쁘다 /ye-ppeu- da/ 아빠 /a-ppa/ 

Vận dụng những quy tắc phát âm chuẩn này để luyện đọc tiếng Hàn, bạn sẽ đơn giản giao tiếp thành thạo và nhanh chóng chuẩn như người bản xứ. 


Cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn

Bạn muốn sử dụng tiếng Hàn Quốc để giao tiếp nhưng lại chưa biết bắt đầu từ đâu? Hãy cùng chúng tôi học cách tự giới thiệu bản thân thông dụng nhất giúp bạn có khởi đầu hoàn hảo khi sử dụng tiếng Hàn giao tiếp hiệu quả hàng ngày.

Cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn
Học giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn

Bước 1: Cách giới thiệu bản thân để làm quen bằng tiếng Hàn


Để có thể mở đầu câu chuyện và làm quen với người khác, bạn có thể sử dụng những mẫu câu dưới đây.

안녕하세요. 만나서 반갑습니다. 저는 빌 스미스라고 해요.

[Annyeong-haseyo. Mannaseo ban-gapsseumnida. Jeoneun Bill Smith-rago haeyo.]

Xin chào. Rất vui được gặp mọi người. Tên tôi là Bill Smith.
Cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn
Giới thiệu bản thân để làm quen bằng tiếng Hàn

Bước 2: Giới thiệu họ tên của bản thân


Dưới đây là một trong những cách phổ biến được mọi người sử dụng nhiều nhất khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn 


- 저는 A입니다 : Tôi là A
- 제 이름은 A입니다: Tên tôi là A
- 저는 A (이)라고 합니다.

+ Nếu tên bạn có phụ âm cuối(patchim) thì + với 이라고 합니다.
Ví dụ : Bạn tên Hương : 저는 흐어이라고 합니다.
+ Nếu tên bạn không có phụ âm cuối (patchim) thì + 라고 합니다.
Ví dụ : Bạn tên là Chi : 저는 지라고 합니다.
Cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn
Giới thiệu họ tên bản thân

Bước 3: Cách giới thiệu về tuổi tác


Thông thường, đây là cách dùng phổ biến nhất khi mọi người giới thiệu về tuổi tác của bản thân, cũng là cách giúp bạn luyện đọc số tiếng Hàn hiệu quả

저는 (스물)살입니다 : Tôi (20) tuổi

Bước 4: Cách giới thiệu về quê quán, nơi sinh sống


Nếu muốn giới thiệu về quê quán, hoặc bạn đến từ đâu, chỉ cần dùng mẫu câu đơn giản dưới đây

- 저는 베트남 사람입니다: Tôi là người Việt Nam

- 저는 베트남 에서 왔서요: Tôi đến từ Việt Nam

- 하노이에 삽니다: Tôi sống ở Hà Nội

Bước 5: Cách giới thiệu về nghề nghiệp


- 저는 (Nghề nghiệp)입니다: Tôi là (nghề nghiệp) 

Cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn
Nghề nghiệp trong tiếng Hàn

Bước 6: Cách giới thiệu về sở thích và đam mê


제 취미는 수영이에요. 여러분도 수영을 좋아해요?/ sở thích của mình là bơi lội. các bạn có thích bơi không?

운동하는 걸 좋아합니다 : Tôi thích chơi thể thao.

어릴 적부터 등산을 좋아해 왔습니다 : Tôi đã rất thích leo núi từ khi còn nhỏ. 

스포츠 중에서 축구를 제일 좋아합니다: Tôi thích bóng đá nhất trong các loại thể thao. 

취미는 음악 감상입니다: Sở thích của tôi là nghe nhạc. 

음악을 아주 좋아합니다: Tôi rất thích âm nhạc. 

집에서는 항상 음악을 들어요: Tôi luôn luôn nghe nhạc ở nhà. 

대중 음악을 좋아합니다: Tôi thích nhạc Pop. 

탐정 영화를 좋아해요: Tôi thích phim trinh thám. 

Bước 7: Cách giới thiệu về tình trạng hôn nhân


아내와 두 아이가 있어요.

[Anaewa du aiga isseoyo.]

Tôi có một vợ và hai con.

Bước 8: Cách giới thiệu về gia đình


우리 가족은 모두 넷이에요. Gia đình tôi có tất cả là 4

아버지와 어머니가 계시고, 형이 하나 있습니다: Có bố và mẹ, 1 anh trai

아버지는 회사원이세요. bố tôi là nhân viên văn phòng
Cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn
Giới thiệu về gia đình bằng bằng tiếng Hàn

Bước 9: Đề nghị giữ liên lạc sau khi tự giới thiệu về bản thân


전화번호가 몃 번이에요 ? ( Số điện thoại của bạn là bao nhiêu ?)

수 연: 휴대전화가 있어요?

Su-yeon: Bạn có điện thoại không?

전화번호가 몃 번이에요. 다시 만나 뵙기를 바랍니다: Tôi hy vọng chúng ta sẽ có dịp gặp lại nhau.

Bước 10: Diễn tả cảm xúc khi tự giới thiệu về bản thân


오늘 만나서 반가웠습니다: Tôi rất vui được gặp anh hôm nay.

이야기 즐거웠습니다: Tôi rất thích được nói chuyện với anh.

가까운 시일 내에 또 뵙지요: Tôi hy vọng chúng ta sẽ gặp nhau trong vài ngày tới.

다시 만나 뵙기를 바랍니다: Tôi hy vọng chúng ta sẽ có dịp gặp lại nhau.

즐겁게 지내세요: Chúc vui vẻ.

좋은 하루 되십시요: Chúc một ngày tốt lành.

다시 뵙겠습니다: Tôi sẽ gặp lại anh.

나중에 가서 뵙겠습니다: Tôi sẽ đến và gặp anh sau

안녕히 가십시오. 또 오시기 바랍니다: Tạm biệt. Tôi rất mong là anh sẽ đến và gặp lại chúng tôi.

Trên đây là các bước giúp bạn tự giới thiệu bản thân mình bằng tiếng Hàn Quốc. Nếu có điều gì chưa rõ bạn cũng có thể liên hệ với chúng tôi Trung tâm tiếng Hàn SOFL tại đây .
Chúc bạn thành công !

Kinh nghiệm học tiếng Hàn

Chào các bạn ! 


Vì mình học tiếng Hàn thời gian đầu mình cũng gặp khá nhiều khó khăn trong việc phát âm chuẩn và giao tiếp cơ bản. Sau đây mình xin chia sẻ cho mọi người một ít kinh nghiệm học tiếng Hàn của mình, bạn có thể tham khảo và rút ra những cách học tiếng Hàn hiệu quả tốt nhất cho mình. 

Kinh nghiệm học tiếng Hàn


Bước 1: Học phát âm chuẩn 

Kinh nghiệm học tiếng Hàn

Việc này rất quạn trọng trong quá trình học tiếng Hàn quốc nó sẽ giúp bạn có giọng nói như người bản ngữ. Bạn hãy học bí quyết phát âm của người Hàn cũng như Việt Nam lấy giọng chuẩn là thủ đô Hà Nội. Vậy để phát âm chuẩn thì bạn hãy tìm những giáo viên gốc Hàn hoặc học theo các video có giọng nói thủ đô Hàn quốc. Ban đầu có thể sẽ ngượng ngịu khó học những khi đã phát âm được chuẩn rồi thì giọng nói tiếng Hàn của bạn sẽ rất hay và đặc biệt là như người bản ngữ. 

Bước 2: Luyện nghe tiếng Hàn 

Kinh nghiệm học tiếng Hàn

Khi phát âm chuẩn rồi thì nên học tập nghe tiếng Hàn. Ban đầu khi bạn học tiếng Hàn bạn sẽ rất khó có thể nghe rõ từng câu từ trong đoạn hội thoại tiếng Hàn. Nhưng mà cứ yên tâm nghe nhiều sẽ thành thói quen và nghe nhiều bạn sẽ nhận biết được các âm và các từ trong câu dần dần bạn có thể nghe cả câu văn ngắn hoặc dài nhanh hay là chậm. Để nghe tiếng Hàn tốt thì bạn nên nghe nhạc Hàn và tin tức Hàn quốc hàng ngày đến một giai đoạn nhất định bạn sẽ nghe tiếng Hàn tốt. 

Bước 3: Luyện viết tiếng Hàn 

Kinh nghiệm học tiếng Hàn

Khi mà bạn đã nghe tương đối tốt thì bạn nên rèn luyện kỹ năng viết. Tại sao phải rèn luyện đến kỹ năng này trước mà không phải là kỹ năng đọc trước. Dễ hiểu là khi bạn nghe thành thạo rồi nhưng mà bạn phải viết nhiều câu các từ hay đoạn hội thoại mà mình nghe được ra giấy chuẩn nhất. Khi mà bạn nghe các đoạn hổi thoại tiếng hàn mà có thể viết đúng như đoạn hội thoại đó thì kỹ năng viết của bạn cũng đã tốt rồi. Sau khi luyện viết thành thạo bước thứ 4 là luyện đọc. 

Bước 4: Kỹ năng đọc 

Kinh nghiệm học tiếng Hàn

Kỹ năng này cũng không quá khó. Bạn hãy đọc tất cả những tài liệu tiếng Hàn, cứ đọc chuẩn mà chưa cần phải hiểu nghĩa nó là gì ? Đọc làm sao cho tốc độ đọc của mình có sự tăng dần và tập luyện làm sao cho giọng đọc có ngữ âm giống người bản địa. Khi bạn rèn luyện mà đọc như đọc tiếng việt rồi thì lúc đó mình tin chắc bạn đã học tiếng hàn rất tốt rồi. Bước cuối cùng là bước quan trọng nhất 

Bước 5: Kiên trì 


Hãy kiên trì thực hiện những bước trên không ngại khó, không nản trí thì ước muốn chinh phục tiếng Hàn của bạn sẽ đạt được trong thời gian rất ngắn. 
Chúc các bạn thành công ! 


Tiếng Hàn giao tiếp cơ bản

Phim ảnh và thời trang Hàn Quốc chắc hẳn đã không còn xa lạ và là cơn sốt với giới trẻ Việt Nam hiện nay. Cùng với vậy xu hướng học tiếng Hàn đang được nhiều bạn trẻ lựa chọn để phục vụ cho học tập và làm việc. 


Tiếng Hàn giao tiếp cơ bản
Tiếng Hàn đang là xu hướng được nhiều bạn trẻ lựa chọn

Trong giao tiếp tiếng Hàn, luyện tập và thực hành thường xuyên sẽ đem lại cho bạn sự tự tin, nhạy bén. Điểm bắt đầu không đâu khác chính là những câu giao tiếp cơ bản bằng tiếng Hàn thông qua các hoạt động hàng ngày, qua đó giúp chúng ta có hứng thú hơn rất nhiều đối với những bước khởi đầu khi học học tiếng. Sau đây là một số câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản có thể sẽ giúp ích cho bạn : 

1. Một số câu giao tiếp tiếng hàn thông dụng: 


Tiếng Hàn giao tiếp cơ bản
Chào hỏi cũng là câu nói rất phổ biến trong cuộc sống hàng ngày của người hàn

· Xin chào !
안녕하새요! ( An yong ha se yo ! )
안녕하십니까! ( An yong ha sim ni kka ! ) 

· Chúc ngủ ngon tiếng Hàn
잘자요! ( Jal ja yo )
안영히 주무새요! ( An young hi chu mu se yo ) 

· Chúc mừng sinh nhật
생일죽아합니다 (Seng il chu ka ham ni ta) 

· Chúc vui vẻ
즐겁게보내새요! ( Chư ko un bo ne se yo ) 

· Bạn có khỏe không ? Cảm ơn, tôi khỏe
잘지냈어요? 저는 잘지내요. ( Jal ji net so yo ) 

· Tên bạn là gì ? Tên tôi là
이름이 무엇이에요? 제이름은 … 에요. ( I rưm mi mu ót si e yo ) 

· Rất vui được làm quen
만나서 반갑습니다. (Man na so ban gap sưm mi ta) 

· Tạm biệt. Hẹn gặp lại
안녕히게세요. 또봐요 ( An young hi ke se yo. tto boa yo )

· Bạn bao nhiêu tuổi ? Tôi… tuổi
몇살 이세요? 저는 … 살이에요. ( Myet sa ri e yo? jo nưn … sa ri e yo.) 

· Tôi xin lỗi
미안합니다. ( Mi an ham ni ta ) 

· Xin cảm ơn
고맙습니다. ( Go map sưm ni ta ) 

· Không sao đâu
괜찬아요! ( Khuen ja na yo ) 

· Tôi biết rồi
알겠어요 ( Al get so yo ) 

· Làm ơn nói lại lần nữa
다시 말슴해 주시겠어요? ( Ta si mal sư me ju si get so yo? ) 

· Bạn có thể nói chậm một chút được không ?
천천히 말슴해 주시겠어요? ( Chon chon hi mal sư me ju si get so yo ? ) 

· Tôi có thể nói tiếng Hàn một chút
한국어 조금 할 수있어요. ( Hang ku ko jo gưm hal su it so yo )

2. Một số câu hỏi tiếng Hàn sử dụng hàng ngày trong giao tiếp 


Tiếng Hàn giao tiếp cơ bản
Tên bạn là gì ?

· Tên bạn là gì ?
이름이 뭐예요? ( i-rư-mi muơ-yê -yô? ) 

· Ai đó ?
누구예요? ( nu-cu-yê -yô ) 

· Người đó là ai ?
그사람은 누구예요? ( cư-xa-ra-mưn nu-cu-yê -yô? ) 

· Bạn ở đâu đến ?
어디서 오셧어요? ( ô-ti-xô ô -xyơt -xơ-yô ? ) 

· Có chuyện gì vậy ?
무슨일이 있어요? ( mu-xưn-i-ri ít-xơ-yô ) 

· Bây giờ bạn đang ở đâu ?
지금 어디예요? ( chi-kưm ơ-ti-yê -yô ? ) 

· Nhà bạn ở đâu ?
집은 어디예요? ( chi-pưn ơ-ti-yê -yô? ) 

· Ông kim có ở đây không ?
김선생님 여기 계세요? ( Kim-xơn-xeng-nim yơ-gi -kyê -xê -yô ? ) 

· Cô Kim có ở đây không ?
미스김 있어요? ( mi-xư -kim ít-xơ-yô ) 

· Cái gì vậy ?
뭐예요? ( muơ-yê –yô ) 

· Tại sao ?
왜요? ( oe-yô ) 

· Sao rồi /Thế sao rồi /Có được không ?
어때요? ( Ơ-te-yô ) 

· Khi nào / bao giờ ?
언제 예요? ( Ơn-chê -yê –yô ) 

· Cái này là gì ?
이게 뭐예요? ( i-kê muơ-yê -yô ) 

· Cái kia là gì ?
저게 뭐예요? ( chơ-kê muơ-yê –yô ) 

· Bạn đang làm gì vậy ?
뭘 하고 있어요? ( muơl ha-kô -ít-xơ-yô ) 

· Bao nhiêu tiền ?
얼마예요? ( Ơl-ma-yê –yô ) 

3. Một số câu giao tiếp thông dụng khi hỏi đường 


Tiếng Hàn giao tiếp cơ bản
Hãy hỏi người xung quanh nếu bạn không biết đường

· Làm ơn cho tôi hỏi ! Ngân hàng gần nhất ở đâu ?
가까운 은행이 어디 있는 지 아세요?
( Sillyehamnida!  Gakkaun eunhaeng-i eodi inneunji aseyo? ) 

· Cho hỏi đây là đâu vậy ?
여기는 어디에요? ( yeo ki nưn eo di e yo ) 

· Tôi có thể bắt taxi ở đâu ?
어디에서 댁시를 타요? ( eo di e seo tek si rul tha yo ) 

· Trạm xe bus ở đâu vậy ?
버스정류장이 어디세요? ( beo su cheong ryu chang eo di se yo ) 

· Hãy đưa tôi đến địa chỉ này
이곳으로 가주세요 ( i kot su ro ka chu se yo ) 

· Làm ơn hãy dừng lại đây
여기서 세워주세요 ( yeo ki seo se uo chu se yo ) 

4. Một số câu giao tiếp thông dụng khi đi mua sắm 

Tiếng Hàn giao tiếp cơ bản
Hãy hỏi trước khi mua thứ gì đó nhé !

· Cái này bao nhiêu tiền vậy ? 
이거 얼마나예요 ( i keo eol ma na ye yo ? ) 

· Tôi sẽ lấy cái này 
이걸로 주세요 ( i kol lo chu se yo ) 

· Bạn có mang theo thẻ tín dụng không ? 
신용카트 되나요? (sin yeong kha thư due na yo?) 

· Tôi có thể mặc thử không ? 
입어봐도 되나요? ( ipo boa do due na yo?) 

· Có thể giảm giá cho tôi một chút được không ? 
조금만 깎아주세요? ( cho gưm man kka kka chu se yo ? ) 

· Cho tôi lấy hóa đơn được không? 
영수증 주세요? (yeong su chưng chu se yo ?) 

5. Một số câu tiếng Hàn thông dụng khi ở trong nhà hàng 

Tiếng Hàn giao tiếp cơ bản
Cho tôi xem thực đơn được không ?

· Có thể cho tôi xem thực đơn được không ? 
메뉴 좀 보여주세요? ( me nyu chom bo yeo chu se yo ? ) 

· Giới thiệu cho tôi vài món được không ? 
추천해주실 만한거 있어요? ( chu chon he chu sil man han keo isso yo ? ) 

· Đừng nấu quá cay nhé ! 
맵지안게 해주세요 ( mep ji an ke he chu se yo ) 

· Cho tôi xin một chút nước 
물 좀 주세요 ( mul chom chu se yo ) 

· Làm ơn cho tôi món này 
이것과 같은 걸로 주세요 ( i keot koa keol lo chu se yo ) 

· Hãy thanh toán cho tôi 
계산서 주세요 ( kye san seo chu se yo ) 

6. Trong trường hợp khẩn cấp 

Tiếng Hàn giao tiếp cơ bản
Trong trường hợp khẩn cấp 

· Tôi bị lạc đường 
길을 잃었어요 ( kil ruwl i reo beo ryeot so yo ) 

· Tôi bị mất hộ chiếu 
여권을 잃어 버렸어요 ( yo kuon nưl i reo beo ryeot so yo ) 

· Tôi bị mất ví tiền 
지갑을 잃어 버렸어요 ( chi gap pưl i reo beo ryeot so yo ) 

· Đồn cảnh sát gần đây nhất là ở đâu? 
가장 가까운 경찰서가 어디에요? 
(ka chang ka kka un kyeong chal seo ga eo di e yo? )

· Đại sứ quán ở đâu ? 
대사관이 어디에 있어요? (de sa quan ni eo di e it seo yo?) 

· Hãy giúp tôi 
도와주세요!  (do oa chu se yo ) 

· Tôi có thể mượn điện thoại của bạn một chút không ? 
당신의 전화기를 빌릴수 있을까요? 
(dang sin e cheon hoa ki rul bil li su ot sư kka yo?) 


Mong rằng với những câu tiếng Hàn giao tiếp cơ bản trong bài viết này sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trên con đường học tập.

Tìm kiếm Blog này

Được tạo bởi Blogger.

Người đóng góp cho blog

Quảng cáo