Hướng dẫn học tiếng Hàn trên website



I. Điểm khác nhau cơ bản giữa tiếng Hàn và tiếng Việt


1. Chữ viết: Điều này thật dễ thấy. Tiếng Việt của ta dùng các ký tự Latin trong khi tiếng Hàn sử dụng các ký tự tượng hình. Nhiều người cho rằng chữ Hàn Quốc tương tự như chữ Trung Quốc nhưng không phải như vậy. Chữ cái tiếng Hàn đơn giản hơn nhiều. Tuy chữ cái tiếng Hàn có cách viết mô phỏng các hiện tượng tự nhiên như vị trí của mặt trời so với mặt đất, vị trí của con người trong thiên nhiên… nhưng chữ Hàn có bảng chữ cái và các âm tiết được tạo thành bởi sự kết hợp các chữ cái. 

Hướng dẫn học tiếng Hàn trên website
Chữ viết tiếng Hàn sử dụng các ký tự tượng hình

2. Phát âm : là yếu tố rất quan trọng để phân biệt các từ. Đặc biệt, trong tiếng Hàn biến âm rất nhiều, theo quy tắc và bất quy tắc. Tuy nhiên, nó dựa trên nguyên tắc dễ đọc- dễ phát âm nên không gây nhiều khó khăn cho người học trong việc ghi nhớ chúng. 

3. Thanh điệu : Không dấu, Khi phát âm một số từ của tiếng Hàn, cách dùng dấu trong tiếng Việt có thể khiến bạn có đôi chút khó khăn. 

4. Trật tự : Động từ luôn đứng cuối câu. 

5. Từ loại : Tiếng Hàn có các trợ từ (còn gọi là tiểu từ) xác định vị trí chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu. Loại từ này tiếng Việt của chúng ta không có. Cho nên, nếu không để ý, lúc đầu ta thường quên đưa chúng vào câu theo thói quen sử dụng tiếng mẹ đẻ. 

6. Từ vay mượn : Người Hàn Quốc sử dụng khá nhiều từ có nguồn gốc nước ngoài. Ngoài từ gốc Hán, người Hàn sử dụng thuật ngữ tiếng nước ngoài (Anh, Pháp, Đức ...) trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật. Họ không dịch nghĩa mà phiên âm cách viết theo chữ Hàn rồi giải thích nó. Cách phiên âm đó đôi khi làm chúng ta lúng túng khi muốn tìm nghĩa gốc. 

7. Hình Hàn : Đây được xem là một trong những khó khăn đáng kể khi học tiếng Hàn. Trong tiếng Hàn, đặc biệt, động từ có cách chia khác nhau theo các cấp độ thông tục- thông thường- trang trọng của người nói đối với người nghe và với ngôi thứ ba. Có sự khác biệt rõ rệt về hình Hàn câu trong văn nói và văn viết. Ngoài ra còn có một số bất quy tắc khác trong việc chia động từ theo nguyên âm, phụ âm, viết tắt/ giản lượt âm tiết…. 

II. Điểm tương đồng

1. Ngữ âm : Các âm tiết được hình thành theo cách ghép vần (phụ âm + nguyên âm, phụ âm + nguyên âm + phụ âm) như tiếng Việt nên khi học tiếng Hàn ta không phải mất nhiều thời gian để nhớ cách phát âm một từ. 

2. Từ gốc Hán: Đây là "ưu thế" lớn nhất của người Việt khi học tiếng Hàn. Cách phát âm của từ Hán Việt trong tiếng Hàn và Hán Hàn tương tự. Như vậy, chỉ cần bạn có vốn từ Hán-Việt phong phú và nắm được nguyên tắc phát âm là bạn đã "gặp may" khi học tiếng Hàn rồi. 

VD : Đại học: Dae-hak (대학), Quốc gia : Guk- ga (국가), Bất động sản: Bu-dong-san ( 부동산) 

Quan hệ quốc tế: Guk-Jje kwan-gye (국제 관계) 

III. Bảng phiên âm quốc tế và một số ký hiệu viết tắt sử dụng trong Website

Đây là bảng phiên âm quốc tế dành cho tên riêng của người, sự vật, sự việc hay địa danh. Trong các bài học, chúng tôi theo cách phiên âm này và bổ sung thêm một số phiên âm phù hợp với tiếng Việt.
STT
TIẾNG HÀN
PHIÊN ÂM
QUỐC TẾ
VÍ DỤ
GHI CHÚ
1
A, AH
남산 /Namsan/
안재욱/Ahn Jae Wook/
Địa danh
Tên người
2
YA
/yak/
Thuốc
3
EO, U
서울/Seoul/
박정히 /Park Chung Hee/
Địa danh
Tên người
4
YO, YEO, YU
연세 대학 /YonSe daehak /
이연주 /Lee Yeon Joo/
현대 /Hyundai/
Tên trường
Tên người

Tên công ty
5
OH, O
선생님/Mr. Oh/
한복/Hanbok/
Tên người


6
YO
효리/Hyo Ri/
Tên người
7
WOO, U
대우/Daewoo/


8
YOO, YU
/Yoo Ri/
남규/Namgyu/
Tên người
Tên người
9
EU, U
한글/Hangeul, Hangul/

10
EE, I, YI, E, RH
대학교 /Ehwa daehakkyo/ /
인천/Incheon/
선생님/Mr. Lee/
Trường học

Địa danh
Tên người
11
G, K
/kim chi/
불고기 /Bulgogi/
Tên món ăn
Tên món ăn
12
N
/Na ra/

13
D, T
대문시장/Dong Daemun sijang/
Địa danh
14
R, L
마트 /Lotte mart/
라면/Lamyeon /
Siêu thị
Mì gói
15
B
/Busan/
Địa danh
16
M
/Myeongdong/
Địa danh
17

/Gangnam/
Địa danh
18
S
/Sarang/

19
J
/Ji Eun/
장근석/Jang Geunsuk/
Tên người
Tên người
20
CH
김치/Kim chi/

21
K


22
T
김태희/Kim Tae Hee/
Tên người
23
P
김포 공항/Sân bay Kimpo/
Địa danh
24
H
마트 /Hana mart/
김하늘/Kim Haneul/
Siêu thị
Tên người
25
AE, AI
/Dae Han/
Đại Hàn
26
YAE


27
E
주도 /Jejudo/
Địa danh
28
YE
지혜/Ji Hye/
Tên người
29
WA
광주/Kwangju/
Địa danh
30
WAE


31
OI
미스 /Ms. Choi/
Tên người
32
WO
태원도/Taewondo/

33
WE


34
WI


35
EUI
동의 대학/Dongeui daehak/
Tên trường
36
Kk
볶음밥/Bokkeumbap/
Tên món ăn
37
PP
오빠 /oppa/

38
Jj
김치 찌개/Kim chi Jjigae/
Tên món ăn
39
Ss
씨름/Ssireum/
Môn vật truyền thống
40
Tt
/Ttok/
Bánh gạo
41
동사
V

Động từ
42
명사
N

Danh từ
43
주어
S

Chủ ngữ
44
형용사
Adj

Tính từ, hình dung từ
45
:


Ví dụ

IV. Ghi chú khác


Bài học : Chúng tôi sử dụng cách phiên âm quốc tế cho các bài học vỡ lòng (nhập môn) và sơ cấp 1. Cách đọc các phiên âm này với âm tiếng Việt tương ứng được hướng dẫn từ bài tiếp theo. 

Video clip
Gồm các phần : 

- Bài học : Các bài học từ nhập môn (vỡ lòng) đến sơ- trung- cao cấp 

- Bài luyện nghe của giáo trình Seoul sơ cấp, trung cấp 

- Đề Topik môn nghe các năm (kỳ thi năng lực tiếng Hàn) 

- Các clip câu chuyện cửa sổ tâm hồn song ngữ Hàn - Việt 

- Các bài hát tiếng Hàn có phần dịch nghĩa tiếng Việt 


0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Tìm kiếm Blog này

Được tạo bởi Blogger.

Người đóng góp cho blog

Quảng cáo